PHÁC ĐỒ CISPLATIN VINORELBINE UNG THƯ PHỔI
15:57 - 02/01/2022
CÁC PHÁC ĐỒ HÓA CHẤT BƯỚC 1 TRONG UNG THƯ PHỔI
PHÁC ĐỒ PLATINUM GEMCITABINE UNG THƯ PHỔI
PHÁC ĐỒ CARBOPLATIN - PACLITAXEL UNG THƯ PHỔI
XỬ LÝ BUỒN NÔN DO HÓA CHẤT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
PHÁC ĐỒ: CISPLATIN – VINORELBINE
Điều trị bước 1 Ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa
- Chỉ định
- Điều trị bước 1 cho ung thư phổi giai đoạn muộn từ 3B đến 4 chưa điều trị gì trước đây.
- Điều trị bước 2, bước 3 nếu đã điều trị với thuốc miễn dịch hoặc thuốc đích.
- Giai đoạn 3A không mổ được và không đủ điều kiện hóa xạ trị đồng thời
- Giai đoạn sớm nhưng không mổ được
- Bệnh tái phát sau khi đã phẫu thuật + hóa chất bổ trợ ở giai đoạn sớm.
- Bệnh tái phát sau khi điều trị triệt căn bằng kết hợp các phương pháp điều trị.
- Điều kiện điều trị
- Bệnh nhân nằm trong nhóm chỉ định trên.
- Đủ điều kiện về xét nghiệm máu, chức năng gan, thận.
- Tuổi từ 18 trở lên.
- Chỉ số toàn trạng ECOG: 0, 1.
- Không xạ trị đồng thời.
- Điều kiện loại trừ điều trị
- Đã điều trị phác đồ hóa chất nào khác trước đây.
- Các xét nghiệm cần thiết trước điều trị
- Trước khi điều trị: công thức máu, creatinine máu, men gan AST ALT, bilirubin toàn phần, LDH, CRP, Albumin máu.
- Trước mỗi đợt hóa chất: công thức máu, creatinine máu
- Trước đợt hóa chất 4 hoặc khi nghi ngờ: ALP, ALT, bilirubin toàn phần, LDH
- Các thuốc điều trị trước hóa chất
- Nếu liều cisplatin không quá 50mg thì dùng phác đồ chống nôn cho mức độ nôn mạnh/vừa. Nếu liều cisplatin >50mg dùng phác đồ chống nôn cho mức độ gây nôn mạnh.
- Truyền hóa chất
- Carboplatin liều AUC5. Truyền với 100-250ml NaCl 0.9% trong ít nhất 30 phút ngày 1.
- Vinorelbine 25mg/m2. Truyền với 50ml NaCl trong ít nhất 6 phút, sau đó tráng dịch với NaCl 75-125ml trước khi rút dây truyền. Vinorelbine dùng ngày 1, 8.
- Chu kỳ 21 ngày, 6 chu kỳ.
Nếu dùng phác đồ cisplatin/vinorelbine:
- Cisplatin liều 30mg/m2/ngày. Truyền với NaCl 100-250ml trong ít nhất 30 phút, ngày 1, 8 (nếu liều <60mg có thể dùng 100ml, >60mg dùng 250ml NaCl).
- Vinorelbine liều 30mg/m2. Truyền với 50ml NaCl trong ít nhất 6 phút, sau đó tráng dịch với NaCl 75-125ml trước khi rút dây truyền. Vinorelbine dùng ngày 1, 8.
- Điều chỉnh liều thuốc
a. Theo huyết học (với vinorelbine)
Bạch cầu trung tính |
| Tiểu cầu | Liều dùng |
≥1 G/l | Và | ≥100 T/l | 100% |
0.5 - <1 G/l | Hoặc | 75 - <100 T/l | 75% |
<0.5 G/l | Hoặc | <75 T/l | Dừng truyền |
Giảm liều vinorelbine còn 75% hoặc 22.5mg/m2 nếu bất cứ mức độ sốt hạ bạch cầu nào xảy ra ở chu kỳ trước đó |
b. Giảm chức năng gan (với vinorelbine):
Bilirubin (umol/l) | Liều |
≤35 umol/l | 100% |
36-50 umol/l | 50% |
>50 ummol/l | 25% |
c. Giảm chức năng thận:
MLCT | Liều |
≥60 ml/phút | 100% |
45 - <60 ml/phút | 66% liều cisplatin hoặc chỉnh liều carboplatin |
<45 ml/phút | Dừng cisplatin, truyền dịch, chỉnh liều carboplatin |
d. Thận trọng
- Thoát mạch: vinorelbine có thể gây đau và hoại tử mô nếu thoát mạch, vì thế nên cần tráng dây với 75-125ml NaCl sau truyền vinorelbine. Hydrocortisol 100mg trước truyền vinorelbine có thể giảm nguy cơ biến chứng này.
- Giảm bạch cầu: sốt hoặc bằng chứng nhiễm trùng cần được phát hiện và điều trị tích cực.
- Độc tính thận: có thể gặp do cisplatin, cần uống nhiều nước, tránh các thuốc độc cho thận.
Contact: Ths. Bs Trần Khôi - Bv Phổi Hà Nội
Hotline: 0983 812 084 – 0913 058 294