Phác đồ Cisplatin Docetaxel ung thư phổi

Phác đồ Cisplatin Docetaxel ung thư phổi

11:28 - 21/11/2021

ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN 4 VÀ KHÔNG CÓ ĐỘT BIẾN GEN
CÁC PHÁC ĐỒ HÓA CHẤT BƯỚC 1 TRONG UNG THƯ PHỔI
PHÁC ĐỒ PLATINUM GEMCITABINE UNG THƯ PHỔI
PHÁC ĐỒ CISPLATIN VINORELBINE UNG THƯ PHỔI
PHÁC ĐỒ CARBOPLATIN - PACLITAXEL UNG THƯ PHỔI

PHÁC ĐỒ: CISPLATIN – DOCETAXEL

Điều trị bước 1 Ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa

  1. Chỉ định
  • Điều trị bước 1 cho ung thư phổi giai đoạn muộn từ 3B đến 4 chưa điều trị gì trước đây.
  • Điều trị bước 2, bước 3 nếu đã điều trị với thuốc miễn dịch hoặc thuốc đích.
  • Giai đoạn 3A không mổ được và không đủ điều kiện hóa xạ trị đồng thời
  • Giai đoạn sớm nhưng không mổ được
  • Bệnh tái phát sau khi đã phẫu thuật + hóa chất bổ trợ ở giai đoạn sớm.
  • Bệnh tái phát sau khi điều trị triệt căn bằng kết hợp các phương pháp điều trị.
  1. Điều kiện điều trị
  • Bệnh nhân nằm trong nhóm chỉ định trên.
  • Đủ điều kiện về xét nghiệm máu, chức năng gan, thận.
  • Tuổi từ 18 trở lên.
  • Chỉ số toàn trạng ECOG: 0, 1.
  • Không xạ trị đồng thời.
  1. Điều kiện loại trừ điều trị
  • Chỉ số toàn trạng ECOG≥2.
  1. Các xét nghiệm cần thiết trước điều trị
  • Trước khi điều trị: công thức máu, creatinine máu, men gan AST ALT, bilirubin toàn phần, LDH, CRP, Albumin máu.
  • Trước mỗi đợt hóa chất: công thức máu, creatinine máu.
  • Trước đợt hóa chất 4 hoặc khi nghi ngờ: ALP, ALT, bilirubin toàn phần, LDH.
  1. Các thuốc điều trị trước hóa chất
  • Dexamethasone 8mg uống 2 lần/ngày trong 3 ngày trước khi truyền docetaxel, tối thiểu cần 3 liều dexamethasone.
  • Phác đồ chống nôn cho hóa chất gây nôn mạnh.
  • Có thể ngăn nhiễm độc da tay, móng tay bằng cách đeo găng tay đông lạnh 15 phút trước khi truyền docetaxel tới 15 phút sau khi truyền docetaxel; Nên thay găng tay sau 45 phút để đảm bảo đủ lạnh trong toàn bộ quá trình truyền docetaxel.
  1. Truyền hóa chất
  • Docetaxel liều 75mg/m2 da, truyền với 250-500ml NaCl 0.9% hoặc Glucose 5% trong ít nhất 60 phút.
  • Cisplatin liều 75mg/m2 da. Truyền trước 1000ml NaCl 0.9% trong ít nhất 60 phút, sau đó truyền cisplatin pha với 500ml NaCl 0.9% và 20mmol Kali, 1g Magie và 30g Mannitol trong ít nhất 60 phút.
  • Chu kỳ 21 ngày, 4 đến 6 chu kỳ.
  1. Điều chỉnh liều thuốc
  2. Theo huyết học (áp dụng docetaxel)

Bạch cầu trung tính

 

Tiểu cầu

Liều dùng

≥1.5 G/l

≥100 T/l

100%

1 đến <1.5 G/l

Hoặc

75 đến <100 T/l

75%

<1 G/l

Hoặc

<75 T/l

Dừng truyền

Cân nhắc giảm liều docetaxel còn 75% nếu đã có sốt giảm bạch cầu ở chu kỳ trước đó

 

  1. Theo chức năng gan (áp dụng docetaxel)

ALP

 

AST và/hoặc ALT

Liều dùng

<2.5 lần giá trị lớn nhất

<1.5 lần giá trị lớn nhất

100%

2.5-5 lần giá trị lớn nhất

1.5-5 lần giá trị lớn nhất

75%

>5 lần giá trị lớn nhất

Hoặc

>5 lần giá trị lớn nhất

Dừng truyền

Khám chuyên khoa gan mật

 

  1. Theo chức năng thận (áp dụng cisplatin)

Độ thanh thải creatinine (ml/phút)

Liều lượng cisplatin

≥60

100%

45 – 60

80%

<45

Dừng truyền hoặc tăng lượng dịch truyền trước cisplatin

 

  1. Thận trọng
  • Tái hấp thu dịch: dexamethasone trước khi truyền giảm tỉ lệ và mức độ nặng tái hấp thu dịch.
  • Phản ứng thuốc với docetaxel là hay gặp nhưng không cần thiết phải luôn luôn truyền chậm. Nếu phải truyền chậm thì khởi đầu với tốc độ 30ml/h x 5 phút, sau đó 60ml/h x 5 phút, 120ml/h x 5 phút, ổn định tốc độ 250ml/h.
  • Thoát mạch: docetaxel có thể gây thoát mạch gây đau và hoại tử mô.
  • Giảm bạch cầu: sốt hoặc nhiễm trùng cần được phát hiện và xử lí sớm tích cực.
  • Suy giảm chức năng gan: docetaxel chuyển hóa qua gan, giảm chức năng gan tăng AST có thể tăng độc tính gan và giảm liều thuốc. Cần xét nghiệm chức năng gan trước truyền đợt 1 và lặp lại trước mỗi đợt truyền.